Với môn Ngoại ngữ kỳ thi THPT quốc gia 2016, thí sinh được tự chọn để ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật.
Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT môn Ngoại ngữ.
Các trường hợp được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:
Thứ nhất, là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thứ hai, là thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày 01/7/2016:
TT
|
Môn
ngoại ngữ
|
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
|
Đơn vị cấp chứng chỉ
|
1
|
Tiếng Anh
|
- TOEFL ITP 450 điểm
- TOEFL iBT 45 điểm
|
Educational Testing Service (ETS)
|
|
|
IELTS 4.0 điểm
|
- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
|
2
|
Tiếng Nga
|
TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1)
|
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)
|
3
|
Tiếng Pháp
|
- TCF (300-400 điểm)
- DELF B1
|
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)
|
4
|
Tiếng
Trung Quốc
|
HSK cấp độ 3
|
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)
- Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
|
5
|
Tiếng Đức
|
- Goethe-Zertifikat B1
- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1
- Zertifikat B1
|
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)
|
6
|
Tiếng Nhật
|
JLPT cấp độ N3
|
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
|
Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016; thí sinh là học viên GDTX có chứng chỉ môn Ngoại ngữ đáp ứng quy định trên được sử dụng để miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016